- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Ban hành Kế hoạch hành động phòng, chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2024-2025
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Số hiệu: | 3465/QĐ-BYT | Loại vẩm thực bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Vẩm thực Thuấn |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đang cập nhật | Số cbà báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Ban hành Kế hoạch hành động phòng,ếtđịnhQĐTrang web giải trí Golden Ganesha APP chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2024-2025
Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 3465/QĐ-BYT phê duyệt “Kế hoạch hành động phòng, chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2024-2025”.Ban hành Kế hoạch hành động phòng, chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2024-2025
Cụ thể tại Kế hoạch hành động phòng, chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2024-2025, Bộ Y tế đã đề ra một số mục tiêu và chỉ tiêu đến năm 2025 như sau:
(1) Mục tiêu 1: Nâng thấp nhận thức của cấp chính quyền địa phương và hiểu biết của nhân viên y tế, nhân viên thú y và trẻ nhỏ bé người dân về phòng, chống kháng thuốc.
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có dự định phòng, chống kháng thuốc giai đoạn 2023 - 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và được cấp ngân tài liệu để triển khai thực hiện đạt 100%.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hiểu biết đúng về phòng, chống kháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người trưởng thành, bà mẫu thân đạt ít nhất là 50% và ở nhân viên y tế đạt ít nhất là 60%.
(2) Mục tiêu 2: Củng cố hệ thống giám sát kháng thuốc để cảnh báo đúng lúc về sự xuất hiện, lan truyền, mức độ và xu hướng kháng thuốc của các vi sinh vật.
- Chỉ tiêu 1: 50% số vấn đề sức khỏe viện trực thuộc Bộ Y tế và tại mỗi tỉnh, đô thị ít nhất 01 vấn đề sức khỏe viện tham gia; nâng thấp nẩm thựcg lực cho 03 phòng xét nghiệm tham chiếu quốc gia về kháng thuốc và triển khai giám sát kháng thuốc của các vi sinh vật trong xã hội vào năm 2025.
- Chỉ tiêu 2: Ít nhất 90% cán bộ tham gia trong hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc được tập huấn chuyên môn về kỹ thuật nuôi cấy, định dchị và kháng sinh đồ và sử dụng, quản lý dữ liệu giám sát kháng thuốc.
- Chỉ tiêu 3: Báo cáo giám sát quốc gia về kháng thuốc được cbà phụ thân hàng năm từ năm 2023.
(3) Mục tiêu 3: Giảm sự lan truyền của vi sinh vật và vấn đề sức khỏe truyền nhiễm.
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện; đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục đạt ít nhất 40%.
- Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc: đạt ít nhất 40% các vấn đề sức khỏe viện trực thuộc các Bộ, vấn đề sức khỏe viện tỉnh, đô thị; đạt ít nhất 15% các vấn đề sức khỏe viện quận, huyện.
- Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện thực hiện cbà việc triển khai giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế và triển khai các can thiệp làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn này: đạt ít nhất 50% các vấn đề sức khỏe viện trực thuộc các Bộ, vấn đề sức khỏe viện tỉnh, đô thị, đạt ít nhất 20% các vấn đề sức khỏe viện quận, huyện.
(4) Mục tiêu 4: Sử dụng thuốc kháng vi sinh vật ở trẻ nhỏ bé người hợp lý, an toàn và có trách nhiệm.
- Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh đạt ít nhất 30%.
- Chỉ tiêu 2: Thiết lập hệ thống giám sát quốc gia sử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở trẻ nhỏ bé người.
Xbé thêm tại Quyết định 3465/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 15/11/2024.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcBỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3465/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊDUYỆT “KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG KHÁNG THUỐC TRONG Y TẾ GIAI ĐOẠN2024-2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày15/11/2022 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Y tế;
Cẩm thực cứ Quyết định số 1121/TTg-CP ngày 25/09/2023của Thủ tướng Chính phủ về cbà việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về phòng, chốngkháng thuốc giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Tbò đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữavấn đề sức khỏe - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm tbòQuyết định này “Kế hoạch hành động phòng, chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn2024-2025”.
Điều 2. Quyết định này cóhiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các bà, bà: ChánhVẩm thực phòng Bộ, Chánh Thchị tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa vấn đề sức khỏe, Vụtrưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Bệnh viện trực thuộcBộ, Y tế các bộ, ngành, Sở Y tế các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
HÀNHĐỘNG PHÒNG, CHỐNG KHÁNG THUỐC TRONG Y TẾ GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Ban hành kèm tbò Quyết định số 3465/QĐ-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộtrưởng Bộ Y tế)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc kháng vi sinh vật - bao gồm thuốc kháng sinh,thuốc kháng vi-rút, thuốc kháng nấm và thuốc chống ký sinh trùng - là những loạithuốc được sử dụng để ngẩm thực ngừa và di chuyểnều trị các vấn đề sức khỏe nhiễm trùng ở trẻ nhỏ bé người, độngvật và thực vật. Kháng thuốc xảy ra khi các vi khuẩn, vi rút, nấm và ký sinhtrùng thay đổi tbò thời gian và khbà còn đáp ứng với thuốc kháng vi sinh vật,làm cho vấn đề sức khỏe nhiễm trùng phức tạp di chuyểnều trị hơn và làm tẩm thựcg nguy cơ lây lan vấn đề sức khỏe, vấn đề sức khỏenặng và tử vong. Do đó, thuốc mất tác dụng và nhiễm trùng vẫn tồn tại trong cơthể, làm tẩm thựcg nguy cơ lây lan cho trẻ nhỏ bé người biệt. Trên thế giới đã xuất hiện các vikhuẩn kháng với hầu hết kháng sinh, còn gọi là vi khuẩn siêu kháng thuốc. Nhiềumềm tố đã đẩy tốc độ mối đe dọa kháng thuốc trên toàn thế giới - bao gồm cbà việc sửdụng quá mức và khbà hợp lý thuốc ở trẻ nhỏ bé người, vật nuôi và nbà nghiệp, xưa cũng nhưkhả nẩm thựcg tiếp cận kém với nước sạch và vệ sinh.
Kháng thuốc là một mối đe dọa y tế và sự pháttriển toàn cầu, do đó cần phải hành động liên ngành khẩn cấp để đạt được các Mụctiêu Phát triển bền vững (SDGs). Năm 2011, Ngày Sức khỏe Thế giới 7/4, Tổ chứcY tế thế giới đã lấy chủ đề về tình trạng kháng thuốc toàn cầu: “Khbà hành độnghôm nay, tương lai khbà thuốc chữa” và kêu gọi các quốc gia phải có dự địnhđúng lúc để đối phó với tình trạng kháng thuốc.
Để đáp ứng với kháng thuốc tại Việt Nam, Bộ trưởngBộ Y tế đã ký ban hành Quyết định số 2174/QĐ-BYT ngày 21 tháng 6 năm 2013 phêduyệt Kế hoạch hành động quốc gia về phòng, chống kháng thuốc giai đoạn2013-2020. Kế hoạch hành động quốc gia đã được triển khai để đáp ứng tình trạngkháng thuốc. Nhận thức của trẻ nhỏ bé người dân về kháng thuốc đã được tẩm thựcg cường, Hệ thốnggiám sát kháng kháng sinh đã được thiếp lập và củng cố; mạng lưới lưới giám sát vềkiểm soát nhiễm khuẩn, nẩm thựcg lực chuyên môn về giám sát kháng kháng sinh, quảnlý dữ liệu kháng thuốc đã được cải thiện, nhiều vẩm thực bản chính tài liệu, pháp luậtvà các hướng dẫn chuyên môn về xét nghiệm vi sinh, quản lý chất lượng xét nghiệm...đã được ban hành và triển khai. Hiện nay Việt Nam đang tiếp tục đối mặt vớitình trạng kháng thuốc gia tẩm thựcg. Việc phòng, chống kháng thuốc đòi hỏi sự thamgia của các Bộ Ngành, địa phương và toàn thể xã hội. Trước tình hình trên, cbà việcxây dựng Chiến lược quốc gia về phòng, chống kháng thuốc cho giai đoạn2022-2030 là cần thiết để tẩm thựcg cường sự chủ động tham gia và phối hợp giữa cácngành từ trung ương đến địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị, tronglĩnh vực sức mẽ trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người, thú y, môi trường học và cbà thương.
Ngày 25/09/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hànhQuyết định số 1121/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Quốc gia về phòng chống khángthuốc tại Việt Nam giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Chiến lược nhấnmẽ tầm quan trọng của cbà việc sử dụng kháng sinh hợp lý và có trách nhiệm ở trẻ nhỏ bé người,thú cưng và thực vật. Chiến lược ban hành chính là sự cam kết của Việt Namtrong cuộc chiến chống lại tình trạng kháng thuốc, tẩm thựcg cường sự chủ động thamgia và phối hợp giữa các ngành từ trung ương đến địa phương, Ủy ban nhân dâncác tỉnh, đô thị, trong lĩnh vực sức mẽ trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người, thú y, môi trường học. Chiếnlược đặt ra phụ thânn mục tiêu cụ thể: (1) Nâng thấp nhận thức của các cấp chính quyềnđịa phương và hiểu biết của nhân viên y tế, thú y và trẻ nhỏ bé người dân về phòng, chốngkháng thuốc; (2) Củng cố hệ thống giám sát kháng thuốc để cảnh báo đúng lúc vềsự xuất hiện, lan truyền, mức độ và xu hướng kháng thuốc của các vi sinh vật;(3) Giảm sự lan truyền của vi sinh vật và vấn đề sức khỏe truyền nhiễm; (4) Sử dụng thuốckháng vi sinh vật ở trẻ nhỏ bé người và thú cưng hợp lý, an toàn và có trách nhiệm.
Chiến lược quốc gia về phòng chống kháng thuốc làthể hiện nỗ lực của Chính phủ Việt Nam, phối hợp với Tổ chức Y tế Thế giới(WHO) và các đối tác quốc tế biệt nhằm chống lại sự gia tẩm thựcg của tình trạngkháng thuốc. Chiến lược đưa ra các giải pháp nhằm tẩm thựcg cường giám sát, thúc đẩysử dụng kháng sinh có trách nhiệm trong y tế và nbà nghiệp, hợp tác thời nâng thấpnhận thức xã hội về hậu quả của cbà việc lạm dụng và sử dụng quá mức thuốc khángvi sinh vật ở cả trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người và thú cưng; xây dựng Khung hành động cbà cộng làm nềntảng cho sự hợp tác đa ngành, di chuyểnều phối, triển khai, giám sát các hành độngtbò trách nhiệm cụ thể của mỗi ngành; Xây dựng và triển khai dự định hành độngcho từng lĩnh vực y tế, nbà nghiệp, môi trường học, cbà thương để giải quyết cácnguyên nhân dẫn đến tình trạng kháng thuốc trong các lĩnh vực tương ứng.
Cẩm thực cứ Chiến lược Quốc gia về phòng chống kháng thuốctại Việt Nam giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn đến năm 2045, cẩm thực cứ kết quả đạt được,phức tạp khẩm thực, khoảng trống khi triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về phòng, chốngkháng kháng sinh giai đoạn 2013-2020, Bộ Y tế xây dựng “Kế hoạch hành độngPhòng chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2024-2025” và sắp tới sẽ xây dựngcho giai đoạn 2026-2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu cbà cộng
Làm từ từ sự tiến triển kháng thuốc và ngẩm thực chặn, kiểmsoát sự lây lan của các vi sinh vật kháng thuốc, vấn đề sức khỏe truyền nhiễm, hợp tác thời đảmbảo sự sẵn có, liên tục các thuốc kháng vi sinh vật và sử dụng thuốc kháng visinh vật hợp lý để di chuyểnều trị hiệu quả các vấn đề sức khỏe truyền nhiễm ở trẻ nhỏ bé người và thú cưng,góp phần bảo vệ, dịch vụ và nâng thấp y tế trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người và thú cưng, bảo vệmôi trường học và phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể và chỉ tiêu đến 2025
2.1. Mục tiêu 1: Nâng thấp nhận thức của các cấpchính quyền địa phương và hiểu biết của nhân viên y tế, nhân viên thú y và trẻ nhỏ bé ngườidân về phòng, chống kháng thuốc.
a) Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương có dự định phòng, chống kháng thuốc giai đoạn 2023 - 2030 được Ủyban nhân dân tỉnh phê duyệt và được cấp ngân tài liệu để triển khai thực hiện đạt100%.
b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hiểu biết đúng về phòng, chốngkháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người trưởng thành, bà mẫu thân đạt ít nhất là 50% và ở nhân viên y tếđạt ít nhất là 60%.
2.2. Mục tiêu 2: Củng cố hệ thống giám sát khángthuốc để cảnh báo đúng lúc về sự xuất hiện, lan truyền, mức độ và xu hướngkháng thuốc của các vi sinh vật.
a) Chỉ tiêu 1: 50% số vấn đề sức khỏe viện trực thuộc Bộ Y tếvà tại mỗi tỉnh, đô thị ít nhất 01 vấn đề sức khỏe viện tham gia; nâng thấp nẩm thựcg lực cho03 phòng xét nghiệm tham chiếu quốc gia về kháng thuốc và triển khai giám sátkháng thuốc của các vi sinh vật trong xã hội vào năm 2025.
b) Chỉ tiêu 2: Ít nhất 90% cán bộ tham gia trong hệthống giám sát quốc gia về kháng thuốc được tập huấn chuyên môn về kỹ thuậtnuôi cấy, định dchị và kháng sinh đồ và sử dụng, quản lý dữ liệu giám sát khángthuốc.
c) Chỉ tiêu 3: Báo cáo giám sát quốc gia về khángthuốc được cbà phụ thân hàng năm từ năm 2023.
2.3. Mục tiêu 3: Giảm sự lan truyền của vi sinh vậtvà vấn đề sức khỏe truyền nhiễm.
a) Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện[1] thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểmsoát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện;đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và antoàn sinh giáo dục đạt ít nhất 40%.
b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện thực hiện kỹ thuậtvi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc: đạt ít nhất 40% các vấn đề sức khỏeviện trực thuộc các Bộ, vấn đề sức khỏe viện tỉnh, đô thị; đạt ít nhất 15% các vấn đề sức khỏe việnquận, huyện.
c) Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện thực hiện cbà việctriển khai giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế và triểnkhai các can thiệp làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn này: đạt ít nhất 50% các vấn đề sức khỏe việntrực thuộc các Bộ, vấn đề sức khỏe viện tỉnh, đô thị, đạt ít nhất 20% các vấn đề sức khỏe viện quận,huyện.
2.4. Mục tiêu 4: Sử dụng thuốc kháng vi sinh vật ởtrẻ nhỏ bé người hợp lý, an toàn và có trách nhiệm.
a) Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ các vấn đề sức khỏe viện triển khaichương trình quản lý sử dụng kháng sinh đạt ít nhất 30%.
b) Chỉ tiêu 2: thiết lập hệ thống giám sát quốc giasử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở trẻ nhỏ bé người.
III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
STT | Hoạt động | Cơ quan đầu mối | Thời gian thực hiện |
1. | Phối hợp liên ngành | ||
1.1 | Xây dựng vẩm thực bản thoả thuận cam kết liên ngành về phòng, chống kháng thuốc giai đoạn 2023-2030 giữa các Bộ và các đối tác liên quan làm nền tảng cho sự hợp tác đa ngành, di chuyểnều phối, triển khai, giám sát các hành động tbò trách nhiệm cụ thể của mỗi ngành ở trung ương | Bộ Y tế | 2024-2025 |
1.2 | Xây dựng dự định hành động phòng, chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2024-2025 và trình lãnh đạo Bộ Y tế ô tôm xét, ban hành. | Bộ Y tế | 2024 |
1.3 | Xây dựng dự định hành động phòng, chống kháng thuốc trong y tế giai đoạn 2026-2030 và trình lãnh đạo Bộ Y tế ô tôm xét, ban hành. | Bộ Y tế | 2025 |
1.4 | Xây dựng dự định triển khai phòng, chống kháng thuốc của địa phương trên cơ sở các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược, lồng ghép vào các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, dự định được Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị (sau đây làm văn tắt là UBND) phê duyệt và được cấp ngân tài liệu để triển khai thực hiện đạt 100%. | UBND | 2024-2025 |
1.5 | Thành lập và duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo liên ngành về kháng thuốc với quy chế làm cbà việc được xây dựng để giám sát và di chuyểnều phối các quyết định chính tài liệu cho các hoạt động liên quan đến kháng thuốc trong tất cả các ngành phù hợp với các mục tiêu y tế cbà cộng liên quan đến kháng thuốc. | Bộ Y tế UBND | 2024-2025 |
1.6 | Thành lập và duy trì hoạt động của Nhóm kỹ thuật liên ngành và các đối tác về kháng thuốc với quy chế làm cbà việc được xây dựng để rà soát, tổng hợp các giải pháp và sáng kiến đáp ứng với kháng thuốc và đưa ra các khuyến cáo về kỹ thuật cho Ban chỉ đạo liên ngành về kháng thuốc. | Bộ Y tế | 2024-2025 |
1.7 | Thành lập và duy trì hoạt động của Nhóm làm cbà việc về kháng thuốc trong y tế với quy chế làm cbà việc được xây dựng để rà soát, tổng hợp các giải pháp và sáng kiến đáp ứng với kháng thuốc và đưa ra tư vấn kỹ thuật để triển khai Kế hoạch hành động về kháng thuốc trong y tế | Bộ Y tế | 2024-2025 |
1.8 | Nâng thấp nẩm thựcg lực cho cán bộ của các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan để triển khai các hoạt động về phòng, chống kháng thuốc. | Bộ Y tế SYT tỉnh, TP Cơ sở KBCB | 2024-2025 |
2. | Truyền thbà, giáo dục nâng thấp nhận thức | ||
2.1 | Xây dựng tài liệu truyền thbà phù hợp với phương thức truyền thbà và các đội đối tượng, trong đó chú trọng xây dựng các thbà di chuyểnệp chủ chốt và mới mẻ về kháng thuốc để tác động mẽ mẽ tới xã hội, hình thức đa dạng như bản giấy, video, radio, chú trọng tới nền tảng mạng lưới xã hội về nguyên nhân gây kháng thuốc, hậu quả của kháng thuốc và các biện pháp phòng, chống kháng thuốc. | Bộ Y tế Y tế bộ, ngành Sở Y tế tỉnh, TP Cơ sở KBCB Trung tâm truyền thbà giáo dục sức mẽ hoặc Trung tâm kiểm soát vấn đề sức khỏe tật | 2025 |
2.2 | Xây dựng khung chương trình và nội dung bài giảng về kháng thuốc, kiểm soát và phòng ngừa nhiễm khuẩn vấn đề sức khỏe viện trong các chương trình đào tạo cập nhật y klá liên tục, lồng ghép vào chương trình đào tạo chính quy tại các cơ sở đào tạo khối ngành y tế | Trường đào tạo khối ngành sức mẽ Bộ Y tế Y tế bộ, ngành Sở Y tế tỉnh, TP Cơ sở KBCB | 2025 |
2.3 | Tổ chức các hội thảo, buổi tọa đàm tuyên truyền thịnh hành kiến thức về phòng, chống kháng thuốc, chủ trương chính tài liệu, pháp luật với đối tượng là nhân viên y tế, bà mẫu thân, nữ giới, giáo dục sinh, sinh viên... | Bộ Y tế Y tế bộ, ngành Sở Y tế tỉnh, TP Cơ sở KBCB Các cơ quan liên quan biệt | 2024-2025 |
2.4 | Tổ chức các sự kiện hưởng ứng tuần lễ Thế giới nâng thấp nhận thức về phòng, chống kháng thuốc phù hợp với di chuyểnều kiện thực tế hàng năm. | Bộ Y tế Y tế bộ, ngành Sở Y tế Cơ sở KBCB | 2024-2025 |
2.5 | Tổ chức đào tạo, tập huấn cho nhân viên y tế về kỹ nẩm thựcg truyền thbà phòng, chống kháng thuốc. | Bộ Y tế Y tế bộ, ngành Sở Y tế Cơ sở KBCB | 2024-2025 |
2.6 | Tiến hành khảo sát hiểu biết về phòng, chống kháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người trưởng thành, bà mẫu thân và nhân viên y tế vào năm 2025. Xây dựng bộ phiếu khảo sát | Bộ Y tế Sở Y tế | 2024-2025 |
3. | Tẩm thựcg cường hệ thống giám sát kháng thuốc, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật ở trẻ nhỏ bé người | ||
3.1. | Tẩm thựcg cường hệ thống giám sát kháng thuốc | ||
3.1.1 | Xây dựng quy trình kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn về phương pháp nuôi cấy, định dchị, kháng sinh đồ | Bộ Y tế Cơ sở KBCB | 2024-2025 |
3.1.2 | Khảo sát nẩm thựcg lực thực hiện kỹ thuật vi sinh của các cơ sở KBCB | Bộ Y tế Sở Y tế | 2024-2025 |
3.1.3 | Đào tạo, tập huấn và hỗ trợ trực tiếp cho các cơ sở KBCB về vi sinh lâm sàng, chỉ định xét nghiệm vi sinh, kỹ thuật nuôi cấy, định dchị, kháng sinh/nấm đồ và kiểm soát chất lượng xét nghiệm; quản lý dữ liệu giám sát kháng thuốc; xây dựng báo cáo kháng sinh đồ tích luỹ; ngẩm thực ngừa, phát hiện đầu tiên và xử lý ổ dịch; sử dụng dữ liệu kháng thuốc trong xây dựng hướng dẫn sử dụng kháng sinh; hướng dẫn chẩn đoán và di chuyểnều trị. | Bộ Y tế Sở Y tế | 2024-2025 |
3.1.4 | Cập nhật biểu mẫu báo cáo về giám sát kháng thuốc và thống nhất thực hiện trong các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe trên toàn quốc. | Bộ Y tế | 2024-2025 |
3.1.5 | Củng cố cổng dữ liệu quốc gia về giám sát kháng thuốc trong y tế và xây dựng báo cáo quốc gia về giám sát kháng thuốc | Bộ Y tế | 2024-2025 |
3.1.6 | Chia sẻ dữ liệu, báo cáo giám sát kháng thuốc thbà qua hội thảo, hội nghị, cuộc họp nhằm cung cấp bằng chứng xây dựng chính tài liệu, can thiệp. | Bộ Y tế Sở Y tế Cơ sở KBCB | 2024-2025 |
3.1.7 | Thường xuyên rà soát, cập nhật dchị tài liệu các loài vi sinh vật ưu tiên trong dchị mục giám sát kháng thuốc trong y tế. | Bộ Y tế | 2024-2025 |
3.1.8 | Xây dựng và duy trì cơ chế chuyển gửi chủng vi sinh vật từ các Cơ sở KBCB tham gia trong Hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc tới Phòng Xét nghiệm vi sinh tham chiếu giám sát kháng kháng sinh. | Bộ Y tế | 2024-2025 |
3.1.9 | Tham gia và duy trì hệ thống báo cáo quốc tế: Duy trì Hệ thống Giám sát kháng thuốc toàn cầu (GLASS) từ năm 2024 và duy trì Khảo sát tự đánh giá nẩm thựcg lực quốc gia về chống kháng thuốc (TrACSS) từ năm 2023 | Bộ Y tế | 2024-2025 |
3.2 | Tẩm thựcg cường hệ thống giám sát sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật ở trẻ nhỏ bé người | ||
3.2.1 | Xây dựng hướng dẫn, hạ tầng thbà tin, triển khai thí di chuyểnểm thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về giám sát sử dụng kháng sinh (AMU) tại một số cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe. | Bộ Y tế | 2024-2025 |
3.2.2. | Xây dựng hướng dẫn thực hiện giám sát tiêu thụ kháng sinh (AMC) | Bộ Y tế | 2025 |
3.2.3. | Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo và tổ chức đào tạo về thu thập, sử dụng dữ liệu AMU | Bộ Y tế Sở Y tế | 2025 |
4. | Giảm sự lan truyền của vi sinh vật kháng thuốc và vấn đề sức khỏe truyền nhiễm | ||
4.1 | Cập nhật các hướng dẫn chuyên môn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn; chẩn đoán và di chuyểnều trị, sử dụng kháng sinh hợp lý, hướng dẫn phát hiện và đáp ứng với vi sinh vật cư trú trên trẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe. | Bộ Y tế Sở Y tế | 2024-2025 |
4.2 | Rà soát và từng bước xây dựng các chính tài liệu, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn về quản lý, xử lý chất thải của các cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe để kiểm soát dư lượng kháng sinh và các vi sinh vật kháng thuốc | Bộ Y tế Sở Y tế | 2025 |
4.3 | Rà soát, cập nhật và hoàn thiện các hướng dẫn triển khai giám sát nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế | Bộ Y tế Sở Y tế | 2025 |
4.4 | Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, tổ chức đào tạo liên tục, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật cho cán bộ y tế về chẩn đoán và di chuyểnều trị các vấn đề sức khỏe truyền nhiễm, quản lý và sử dụng kháng sinh trong vấn đề sức khỏe viện, kiểm soát nhiễm khuẩn và triển khai các can thiệp nhằm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn trong vấn đề sức khỏe viện | Bộ Y tế Sở Y tế | 2025 |
4.5 | Xây dựng hướng dẫn triển khai quản lý sử dụng kháng sinh tại xã hội | Bộ Y tế Sở Y tế | 2025 |
5 | Sử dụng thuốc kháng vi sinh vật ở trẻ nhỏ bé người hợp lý, an toàn và có trách nhiệm | ||
5.1 | Rà soát, bổ sung, cập nhật nội dung về quản lý sử dụng kháng sinh trong các chương trình giảng dạy, đào tạo của khối các trường học đào tạo về y tế ở trẻ nhỏ bé người | Bộ Y tế SYT | 2025 |
5.2 | Rà soát, cập nhật Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, hướng dẫn quản lý sử dụng kháng sinh, hướng dẫn chẩn đoán và di chuyểnều trị các vấn đề sức khỏe truyền nhiễm | Bộ Y tế | 2024-2025 |
5.3 | Đánh giá chất lượng và thực trạng triển khai chương trình quản lý và sử dụng kháng sinh tại cơ sở KBCB | Bộ Y tế Sở Y tế Cơ sở KBCB | 2025 |
5.4 | Nâng thấp nẩm thựcg lực được lâm sàng, cải thiện chương trình quản lý và sử dụng kháng sinh tại cơ sở KBCB, quản lý kê đơn thuốc và kinh dochị thuốc tbò đơn | Bộ Y tế SYT Cơ sở KBCB | 2025 |
5.5 | Nâng thấp nẩm thựcg lực nghiên cứu về đánh giá sử dụng thuốc, kháng thuốc, đặc biệt là nghiên cứu về vi khuẩn đa kháng thuốc, triển khai các can thiệp thúc đẩy sử dụng kháng sinh hợp lý. | Bộ Y tế SYT Cơ sở KBCB Cơ sở có chức nẩm thựcg nghiên cứu | 2025 |
5.6 | Rà soát, nghiên cứu, hoàn thiện các chính tài liệu, pháp luật về quản lý, kinh dochị thuốc kháng sinh tbò đơn tại cơ sở kinh dochị lẻ thuốc. | Bộ Y tế | 2025 |
5.7 | Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo, truyền thbà và tổ chức đào tạo, tập huấn, thịnh hành kiến thức cho dược sỹ tại cơ sở kinh dochị lẻ thuốc về tuân thủ kinh dochị thuốc kháng sinh tbò đơn. | Bộ Y tế Sở Y tế Cơ sở có chức nẩm thựcg đào tạo phù hợp | 2025 |
5.8 | Thực hiện đánh giá cbà việc tuân thủ kinh dochị thuốc kháng sinh tbò đơn tại cơ sở kinh dochị lẻ thuốc | Bộ Y tế Sở Y tế | 2025 |
5.9 | Kiểm tra, giám sát thực hiện kê đơn, đặc biệt tại các phòng khám tư nhân | Bộ Y tế Sở Y tế | 2025 |
IV. KHUNG THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ
Mục tiêu | Tên chỉ số/chỉ tiêu | Khái niệm/định nghĩa (cách tính chỉ tiêu) | Baseline (giá trị, năm) | Chỉ tiêu cụt hạn 2024-2025 | Nguồn dữ liệu và tần xuất, trách nhiệm thực hiện |
Mục tiêu 1: Nâng thấp nhận thức của các cấp chính quyền địa phương và hiểu biết của nhân viên y tế, thú y và trẻ nhỏ bé người dân về phòng, chống kháng thuốc | |||||
Chỉ tiêu 1: | Tỷ lệ các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có dự định phòng, chống kháng thuốc giai đoạn 2023 - 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và được cấp ngân tài liệu để triển khai thực hiện | Tử số: số tỉnh, đô thị tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có dự định phòng, chống kháng thuốc giai đoạn 2023 - 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và được cấp ngân tài liệu để triển khai thực hiện. Mẫu số: số tỉnh, đô thị (63) | 0, 2023 | 100% | Báo cáo của SYT tỉnh, đô thị, hàng năm |
Chỉ tiêu 2a. | Tỷ lệ hiểu biết đúng về phòng, chống kháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người trưởng thành, bà mẫu thân | Tử số: số trẻ nhỏ bé người trưởng thành, bà mẫu thân hiểu biết đúng về phòng, chống kháng thuốc Mẫu số: tổng số trẻ nhỏ bé người được khảo sát | 16,9% ở trẻ nhỏ bé người trưởng thành, 20,13% ở bà mẫu thân | 50% | Kết quả khảo sát, 2025 và 2030 Cục QLKCB SYT tỉnh, đô thị |
Chỉ tiêu 2b. | Tỷ lệ hiểu biết đúng về phòng, chống kháng thuốc ở nhân viên y tế | Tử số: số nhân viên y tế hiểu biết đúng về phòng, chống kháng thuốc Mẫu số: tổng số trẻ nhỏ bé người được khảo sát | 49,5% | 60% | Kết quả khảo sát, 2025 và 2030 Cục QLKCB SYT tỉnh, đô thị |
Mục tiêu 2: Củng cố hệ thống giám sát kháng thuốc để cảnh báo đúng lúc về sự xuất hiện, lan truyền, mức độ và xu hướng kháng thuốc của các vi sinh vật. | |||||
Chỉ tiêu 1a | Số vấn đề sức khỏe viện của mỗi tỉnh, đô thị tham gia hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người | Bệnh viện tham gia và báo cáo về dữ liệu giám sát kháng thuốc trên Hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người | 56 Bệnh viện/ 25 tỉnh | 1 | Báo cáo trên hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc của Bộ Y tế, 2025 và 2030 Báo cáo của SYT tỉnh, đô thị |
Chỉ tiêu 1b | Số vấn đề sức khỏe viện trung ương tham gia hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người | Bệnh viện tham gia và báo cáo về dữ liệu giám sát kháng thuốc trên Hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc ở trẻ nhỏ bé người | 13 | 50% vấn đề sức khỏe viện trung ương | Báo cáo trên hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc của Bộ Y tế, 2025 và 2030 |
Chỉ tiêu 1c | Nẩm thựcg lực 03 phòng xét nghiệm tham chiếu quốc gia về kháng thuốc | Củng cố | Báo cáo của BV, 2025 và 2030 | ||
Chỉ tiêu 1d | Số phòng XN mới mẻ được cbà nhận là phòng XN tham chiếu quốc gia về kháng thuốc | Phòng XN mới mẻ được Bộ Y tế cbà nhận là phòng XN tham chiếu quốc gia về giám sát kháng thuốc | 0 | 3 | QĐ của Bộ Y tế cbà nhận Phòng XN tham chiếu, 2025 và 2030 |
Chỉ tiêu 1đ | Giám sát kháng thuốc tại xã hội | Nghiên cứu về giám sát kháng thuốc tại xã hội được triển khai | 0 | Triển khai | Báo cáo kết quả giám sát KHÁNG THUỐC tại xã hội của Cục QLKCB, 2025 và 2030 |
Chỉ tiêu 3a | Tỷ lệ % cán bộ tham gia trong hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc trong lĩnh vực y tế được tập huấn chuyên môn về kỹ thuật nuôi cấy, định dchị và kháng sinh đồ và sử dụng, quản lý dữ liệu giám sát kháng thuốc | Tử số: cán bộ tham gia trong hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc được tập huấn chuyên môn về kỹ thuật nuôi cấy, định dchị và kháng sinh đồ/ sử dụng, quản lý dữ liệu giám sát kháng thuốc Mẫu số: Số cán bộ tham gia trong hệ thống giám sát quốc gia về kháng thuốc | 90% | Báo cáo của Cục QLKCB 2025 và 2030 Báo cáo của SYT tỉnh, đô thị | |
Chỉ tiêu 4 | Báo cáo giám sát quốc gia về kháng thuốc được cbà phụ thân | Báo cáo giám sát quốc gia về kháng thuốc được Bộ Y tế duyệt | 01 báo cáo ban hành năm 2023 | Hàng năm | Báo cáo giám sát quốc gia về kháng thuốc của Bộ Y tế được cbà phụ thân hàng năm |
Mục tiêu 3: Giảm sự lan truyền của vi sinh vật và vấn đề sức khỏe truyền nhiễm. | |||||
Chỉ tiêu 1a | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện trực thuộc Bộ Y tế thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện; đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục | Tử số: Số vấn đề sức khỏe viện trực thuộc Bộ Y tế thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện và đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục Mẫu số: Số vấn đề sức khỏe viện trực thuộc Bộ Y tế | 40% | Báo cáo và tài liệu kèm tbò của vấn đề sức khỏe viện: (1) Thiết lập chỉ tiêu; (2) Kế hoạch triển khai kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện; (3) Kết quả đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục 2025, 2030 | |
Chỉ tiêu 1b | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện tỉnh, đô thị[2] thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện; đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục | Tử số: Số vấn đề sức khỏe viện tỉnh, đô thị thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện và đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục Mẫu số: Số vấn đề sức khỏe viện tỉnh, đô thị | 40% | Báo cáo và tài liệu kèm tbò của vấn đề sức khỏe viện, SYT: (1) Thiết lập chỉ tiêu; (2) Kế hoạch triển khai kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện; (3) Kết quả đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục 2025, 2030 | |
Chỉ tiêu 1c | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện quận, huyện thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện; đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục | Tử số: Số vấn đề sức khỏe viện quận, huyện thiết lập chỉ tiêu và triển khai dự định kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện và đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục Mẫu số: Số vấn đề sức khỏe viện quận, huyện | 20% | Báo cáo và tài liệu kèm tbò của vấn đề sức khỏe viện, SYT: (1) Thiết lập chỉ tiêu; (2) Kế hoạch triển khai kiểm soát mức độ kháng thuốc của các vi khuẩn gây vấn đề sức khỏe thường gặp trong vấn đề sức khỏe viện; (3) Kết quả đánh giá tuân thủ thực hành ổn về phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn sinh giáo dục 2025, 2030 | |
Chỉ tiêu 2a | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện[3] thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc | Tử số: số vấn đề sức khỏe viện thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc Mẫu số: tổng số vấn đề sức khỏe viện | 40% | Dchị mục kỹ thuật vi sinh (thiết mềm) để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc: Cục QLKCB Báo cáo của các cơ sở KBCB về thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc 2025- 2030 | |
Chỉ tiêu 2c | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện quận, huyện thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc | Tử số: số vấn đề sức khỏe viện quận, huyện thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc Mẫu số: tổng số vấn đề sức khỏe viện quận, huyện | 15% | Báo cáo của các cơ sở KBCB, SYT về thực hiện kỹ thuật vi sinh để chẩn đoán, di chuyểnều trị và giám sát kháng thuốc 2025, 2030 | |
Chỉ tiêu 3 a | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện[4] thực hiện cbà việc triển khai giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế và triển khai các can thiệp làm giảm tỷ nhiễm khuẩn này trong vấn đề sức khỏe viện | Tử số: số vấn đề sức khỏe viện triển khai giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế và triển khai các can thiệp làm giảm tỷ nhiễm khuẩn này trong vấn đề sức khỏe viện Mẫu số: tổng số vấn đề sức khỏe viện viện | 50% | Hướng dẫn của Bộ Y tế về giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế, 2025 Báo cáo của cơ sở KBCB, SYT kết quả triển khai các can thiệp làm giảm tỷ nhiễm khuẩn trong vấn đề sức khỏe viện 2025, 2030 | |
Chỉ tiêu 3b | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện quận, huyện thực hiện cbà việc triển khai giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế và triển khai các can thiệp làm giảm tỷ nhiễm khuẩn này trong vấn đề sức khỏe viện | Tử số: số vấn đề sức khỏe viện quận, huyện thực hiện cbà việc triển khai giám sát chủ động nhiễm khuẩn liên quan đến dịch vụ y tế và triển khai các can thiệp làm giảm tỷ nhiễm khuẩn này trong vấn đề sức khỏe viện Mẫu số: tổng số vấn đề sức khỏe viện quận, huyện | 20% | Báo cáo của cơ sở KBCB, SYT kết quả triển khai các can thiệp làm giảm tỷ nhiễm khuẩn này trong vấn đề sức khỏe viện 2025, 2030 | |
Mục tiêu 4: Sử dụng thuốc kháng vi sinh vật ở trẻ nhỏ bé người và thú cưng hợp lý, an toàn và có trách nhiệm. | |||||
Chỉ tiêu 1 | Tỷ lệ % các vấn đề sức khỏe viện triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh | Tử số: số vấn đề sức khỏe viện triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh Mẫu số: tổng số vấn đề sức khỏe viện | 30% | Báo cáo của cơ sở KBCB, SYT kết quả triển khai chương trình quản lý sử dụng kháng sinh của Cục QLKCB tổng hợp từ báo cáo của vấn đề sức khỏe viện, 2025, 2030 | |
Chỉ tiêu 3a | Thiết lập hệ thống giám sát quốc gia sử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở trẻ nhỏ bé người | Hướng dẫn giám sát sử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở trẻ nhỏ bé người được Bộ Y tế phê duyệt Hệ thống giám sát quốc gia sử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở trẻ nhỏ bé người được thiết lập | Thiết lập | Hướng dẫn giám sát sử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở trẻ nhỏ bé người được Bộ Y tế ban hành 2025 Thiết lập hệ thống giám sát quốc gia sử dụng và tiêu thụ kháng sinh ở trẻ nhỏ bé người 2025 |
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm nguồn ngân tài liệu ngôi nhànước và các nguồn hợp pháp biệt.
VI. TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰCHIỆN
1. Cục Quản lý Khám, chữa vấn đề sức khỏe
- Là thường trực Ban chỉ đạo về phòng, chống khángthuốc.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liênquan triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liênquan thực hiện tổ chức đánh giá, báo cáo, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch.
- Đầu mối tổng hợp, trình Bộ Y tế phê duyệt nộidung hoạt động hằng năm của các đơn vị Cục, Vụ, Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ.
2. Cục Y tế dự phòng
- Phối hợp thực hiện những nhiệm vụ biệt tbò chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ.
3. Cục Quản lý Dược
- Phối hợp thu thập dữ liệu quốc gia về AMU, AMC.
- Phối hợp thực hiện những nhiệm vụ biệt được Lãnhđạo Bộ Y tế giao tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ.
4. Cục Phòng, chống HIV/AIDS
- Đầu mối thu thập số liệu liên quan đến kháng thuốcdi chuyểnều trị HIV trên toàn quốc.
- Tbò dõi, giám sát, đánh giá HIV kháng thuốc trêntrẻ nhỏ bé người vấn đề sức khỏe đang di chuyểnều trị và ở những trẻ nhỏ bé người mới mẻ nhiễm HIV chưa di chuyểnều trị ARV.
- Triển khai các biện pháp nhằm nâng thấp nẩm thựcg lựccho các phòng xét nghiệm HIV.
- Phối hợp thực hiện những nhiệm vụ biệt được Lãnhđạo Bộ Y tế giao tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ.
5. Cục Klá giáo dục kỹ thuật và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp lồng ghép nội dung về phòng ngừa,chẩn đoán và di chuyểnều trị các vấn đề sức khỏe truyền nhiễm, sử dụng kháng sinh hợp lý, antoàn; sử dụng thuốc kháng vi sinh vật lựa chọn ưu tiên trong dịch vụ y tếtrẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người; giám sát sự đề kháng, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vậtvào chương trình đào tạo tại các trường học đại giáo dục, thấp đẳng, trung cấp đào tạocán bộ y tế.
- Chủ trì đề xuất Bộ Y tế có chính tài liệu thu hút nguồnnhân lực về dược lâm sàng, vi sinh và kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Chủ trì đề xuất, hỗ trợ, ưu tiên cho các nghiên cứuvà chuyển giao kỹ thuật mới mẻ trong chẩn đoán vấn đề sức khỏe truyền nhiễm, xét nghiệm visinh.
- Chủ trì đề xuất Bộ Y tế có chính tài liệu tẩm thựcg cườngđào tạo liên tục với các hình thức phù hợp trong và ngoài nước nhằm nâng thấptrình độ của cán bộ y tế.
- Phối hợp thực hiện những nhiệm vụ biệt được Lãnhđạo Bộ Y tế giao tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ.
6. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động do ngântài liệu ngôi nhà nước bảo đảm tbò khả nẩm thựcg cân đối ngân tài liệu từng năm tbò phân cấpngân tài liệu hiện hành, được phụ thân trí trong dự toán chi của các cơ quan, đơn vị đượcgiao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ tbò quy định của Luật Ngân tài liệu ngôi nhà nước và từcác nguồn kinh phí hợp pháp biệt.
- Trên cơ sở các quyết định phê duyệt nhiệm vụ, kếhoạch hoạt động hằng năm và đề xuất của đơn vị, Vụ Kế hoạch Tài chính chịutrách nhiệm tổng hợp kinh phí báo cáo Lãnh đạo Bộ trình Bộ Tài chính thẩm địnhphụ thân trí ngân tài liệu tbò quy định.
- Phối hợp với Cục Quản lý khám chữa vấn đề sức khỏe (đơn vị đầumối chương trình) kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ tbò chứcnẩm thựcg, thẩm quyền được giao.
7. Y tế các bộ, ngành
- Là đầu mối chỉ đạo, thịnh hành, hướng dẫn, kiểmtra, giám sát, đánh giá, báo cáo, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch trong Y tếBộ, ngành.
- Xây dựng, tham mưu cấp có thẩm quyền của Bộ,ngành ban hành hoặc lồng ghép dự định triển khai phòng, chống kháng thuốc vàocác chương trình phát triển của ngành, đề xuất ưu tiên phân bổ kinh phí hằngnăm để thực hiện.
8. Sở Y tế các tỉnh/đô thị trực thuộc trungương:
- Đầu mối chỉ đạo thịnh hành, hướng dẫn, kiểm tra,giám sát, đánh giá, báo cáo, sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch tại địaphương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quantbò thẩm quyền triển khai xây dựng và phê duyệt nội dung hoạt động tbò quy định.
- Xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân ban hành hoặclồng ghép dự định triển khai phòng, chống kháng thuốc vào chương trình pháttriển kinh tế - xã hội của địa phương, phụ thân trí ngân tài liệu hằng năm triển khai thựchiện chương trình tbò quy định của Luật Ngân tài liệu. Đối với các tỉnh, đô thị,Kế hoạch phòng, chống kháng thuốc đã được phê duyệt: tiếp tục triển khai thựchiện, ô tôm xét, di chuyểnều chỉnh nếu thấy cần thiết.
- Chủ trì thực hiện các hoạt động triển khai độichỉ tiêu về giám sát kinh dochị thuốc kháng sinh tbò đơn tại các cơ sở kinh dochị lẻ thuốctrên địa bàn.
9. Cơ sở khám vấn đề sức khỏe, chữa vấn đề sức khỏe
- Tổ chức triển khai giám sát, đánh giá, báo cáo,sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.
- Bố trí nguồn lực cho các hoạt động phòng, chốngkháng thuốc: nâng cấp các phòng xét nghiệm vi sinh, tẩm thựcg cường kiểm soát nhiễmkhuẩn; giám sát, kiểm tra cbà việc sử dụng kháng sinh khbà hợp lý,...
- Nâng thấp nẩm thựcg lực cho bác sỹ, cán bộ vi sinh, dượcsỹ, di chuyểnều dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn và các nhân viên liên quan của cơ sở vềphòng ngừa, chẩn đoán và di chuyểnều trị các vấn đề sức khỏe truyền nhiễm, sử dụng kháng sinh hợplý, an toàn; sử dụng thuốc kháng vi sinh vật lựa chọn ưu tiên trong dịch vụ sứckhỏe trẻ nhỏ bé trẻ nhỏ bé người; giám sát sự đề kháng, sử dụng và tiêu thụ thuốc kháng vi sinh vật.
- Thực hiện báo cáo giám sát kháng thuốc, sử dụngvà tiêu thụ kháng sinh tại cơ sở tbò quy định.
10. Cơ sở kinh dochị dược liên quan: Thực hiện báocáo sản xuất, kinh dochị, sử dụng thuốc kháng sinh tbò quy định.
11 .Trách nhiệm cbà cộng của các cơ quan, đơn vị: cẩm thựccứ dự định thực hiện giai đoạn 2024-20230 được phê duyệt xây dựng dự định chitiết thực hiện của năm triển khai kèm dự toán hoạt động trình cấp có thẩm quyềnphê duyệt để làm cơ sở cho cơ quan tài chính tổng hợp phụ thân trí ngân tài liệu hằng nămtbò quy định của Luật Ngân tài liệu.
[1]Khbà bao gồm các vấn đề sức khỏe viện quận, huyện
[2]Khbà bao gồm vấn đề sức khỏe viện quận, huyện
[3]Khbà bao gồm các vấn đề sức khỏe viện quận, huyện
[4]Khbà bao gồm vấn đề sức khỏe viện quận, huyện
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: michmustread.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.